Thuốc Điều Trị Bệnh Tăng Tiểu Cầu Thromboreductin 0,5mg

 Thuốc có công dụng điều trị một tình trạng gọi là tăng tiểu cầu (còn gọi là tăng tiểu cầu).  Tăng tiểu cầu là một rối loạn tế bào máu, trong đó quá nhiều tế bào tiểu cầu được sản xuất, gây ra các vấn đề về chảy máu hoặc đông máu.

1. Thành phần Thuốc Thromboreductin 0.5mg 

  •  Thuốc Thromboreductin 0,5mg (Anagrelide HCL) điều trị tăng tiểu cầu · Tên thương hiệu: Thromboreductin · Thành phần hoạt chất: Anagrelide Hydrochloride 0,5mg.

  • Anagrelide Hydrochloride 0,5mg

  • Nồng độ, hàm lượng: 0,5mg

  • Tên thương hiệu: Thromboreductin

2. Công dụng Thuốc Thromboreductin 0.5mg 

  • Thuốc Thromboreductin 0,5mg được sử dụng điều trị tăng tiểu cầu (còn gọi là tăng tiểu cầu). 

  • Tăng tiểu cầu là một rối loạn tế bào máu, trong đó quá nhiều tế bào tiểu cầu được sản xuất, gây ra các vấn đề về chảy máu hoặc đông máu.

3. Liều dùng

Liều khởi đầu thông thường cho người lớn 

  • 1 mg mỗi ngày chia làm 2 lần, tăng liều trong khoảng thời gian ít nhất 1 tuần với không quá 0,5 mg trong khoảng thời gian hàng tuần cho đến khi số lượng tiểu cầu nằm trong phạm vi bình thường.

Liều khởi đầu thông thường cho trẻ em 

  • 0,5 mg mỗi ngày trong 1 tuần, được điều chỉnh bổ sung 0,5 mg trong khoảng thời gian hàng tuần cho đến khi số lượng tiểu cầu nằm trong phạm vi bình thường.

  • Liều duy trì: 1-3 mg mỗi ngày. Tối đa: 10 mg mỗi ngày (liều duy nhất tối đa: 2,5 mg).

4. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng Thromboreductin

  • Nếu bạn bị dị ứng (quá mẫn cảm) với Thromboreductin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của Thromboreductin. 

  • Nếu bạn có vấn đề về gan vừa hoặc nặng.

  • Nếu bạn có vấn đề về thận vừa hoặc nặng.

  • Chăm sóc đặc biệt với Thromboreductin

  • Trước khi điều trị bằng thuốc này, hãy nói với bác sĩ của bạn.

  • Nếu bạn có hoặc nghĩ rằng bạn có thể có vấn đề với tim.

  • Nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì với gan hoặc thận của mình.

  • Nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú.

  • Nếu bạn được bác sĩ thông báo rằng bạn không dung nạp được một số loại đường.

5. Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng phụ thường gặp 

  • Nhịp tim nhanh, đau ngực, khó thở

  • Tê, ngứa ran, đau rát

  • Nhức đầu, yếu, chóng mặt

  • Đau dạ dày, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy

  • Sưng ở tay hoặc chân của bạn

  • Ốm ho

  • Dau lưng

  • Nổi mẩn, ngứa.

Các tác dụng phụ hiếm gặp 

  • Đau ngực dữ dội và khó thở (đau tim)

  • Nhịp tim rất nhanh và đau ngực dữ dội kèm theo khó thở (rung tâm nhĩ)

  • Đau ngực dữ dội do lượng máu đến tim không đủ (cơn đau thắt ngực)

6. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc kéo dài QT

  • Không sử dụng anagrelide ở những bệnh nhân đang dùng thuốc có thể kéo dài khoảng QT (bao gồm, nhưng không giới hạn ở, chloroquine, clarithromycin, haloperidol, methadone, moxifloxacin, amiodarone, disopyramide, procainamide và pimozide).

 Chất ức chế PDE3

  • Thuốc anagrelide là một chất ức chế phosphodiesterase 3. Nên tránh ảnh hưởng của các sản phẩm thuốc có đặc tính tương tự như thuốc chống co thắt và các chất ức chế PDE3 khác (ví dụ: cilostazol, milrinone).

Aspirin và các loại thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu

  • Sử dụng đồng thời anagrelide và aspirin liều duy nhất hoặc liều lặp lại cho thấy tác dụng chống kết tập tiểu cầu ex vivo lớn hơn so với chỉ dùng aspirin. 

  • Kết quả từ một nghiên cứu quan sát ở những bệnh nhân bị tăng tiểu cầu thiết yếu cho thấy tỷ lệ các biến cố xuất huyết nặng (MHE) ở những bệnh nhân được điều trị bằng anagrelide cao hơn so với những bệnh nhân được điều trị bằng phương pháp điều trị tế bào khác. Phần lớn các trường hợp xuất huyết lớn xảy ra ở những bệnh nhân cũng được điều trị đồng thời với thuốc chống tổng hợp (chủ yếu là aspirin).

Tương tác CYP450

  • Các chất ức chế CYP1A2: Thuốc anagrelide và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP1A2. Thuốc ức chế CYP1A2 (ví dụ, fluvoxamine, ciprofloxacin) có thể làm tăng sự tiếp xúc của anagrelide. 

  • Chất cảm ứng CYP1A2: Chất cảm ứng CYP1A2 có thể làm giảm sự tiếp xúc của anagrelide. Bệnh nhân dùng đồng thời chất cảm ứng CYP1A2 (ví dụ, omeprazole) có thể cần phải điều chỉnh liều để bù đắp cho việc giảm tiếp xúc với anagrelide.

  • Chất nền CYP1A2: Thuốc anagrelide thể hiện hoạt động ức chế hạn chế đối với CYP1A2 trong ống nghiệm và có thể làm thay đổi sự tiếp xúc của chất nền CYP1A2 đồng thời (ví dụ theophylline, fluvoxamine, ondansetron).

7. Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng trước và khi dùng thuốc Thromboreductin

Suy gan:

Những rủi ro và lợi ích tiềm tàng của liệu pháp Thromboreductin ở bệnh nhân suy giảm nhẹ chức năng gan nên được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị. Nó không được khuyến cáo ở những bệnh nhân có transaminase tăng cao.

Suy thận:

Những rủi ro và lợi ích tiềm tàng của liệu pháp Thromboreductin ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nên được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị.

Tiểu cầu:

Số lượng tiểu cầu sẽ tăng trong vòng 4 ngày sau khi ngừng điều trị bằng Thromboreductin và sẽ trở về mức trước điều trị trong vòng 10 đến 14 ngày, có thể phục hồi trên các giá trị cơ bản. Do đó tiểu cầu nên được theo dõi thường xuyên.

Bệnh tim:

Các tác dụng phụ nghiêm trọng về tim mạch bao gồm các trường hợp xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, bệnh cơ tim, bệnh cơ tim và suy tim sung huyết đã được báo cáo. Cần thận trọng khi sử dụng Thromboreductin ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đã biết kéo dài khoảng QT và hạ kali máu.

Tăng huyết áp động mạch phổi:

Các trường hợp tăng huyết áp phổi đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng anagrelide. Bệnh nhân cần được đánh giá các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh tim phổi tiềm ẩn trước khi bắt đầu và trong khi điều trị bằng Thromboreductin.

Dung nạp đường:

Thromboreductin chứa đường sữa. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng sản phẩm thuốc này.

Theo dõi lâm sàng:

Trị liệu cần có sự giám sát lâm sàng chặt chẽ của bệnh nhân, bao gồm công thức máu toàn phần (huyết sắc tố và bạch cầu và số lượng tiểu cầu), đánh giá chức năng gan (ALT và AST), chức năng thận (creatinine và urê huyết thanh) và điện giải đồ (kali, magiê và canxi).

Mang thai và cho con bú:

Thromboreductin chống chỉ định sử dụng trong thai kỳ. Tránh thai được chỉ định trong khi điều trị. Không biết liệu Thromboreductin có được bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Xem thêm :Thuốc điều trị ung thư

"

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

;