Thuốc điều trị Parkinson Stalevo 100mg/25mg/200mg

Thuốc Stalevo 100/25/200mg được chỉ định cho bệnh nhân tăng nhãn áp, Glaucoma góc mở mạn tính, người bệnh bị Glôcôm do mất thuỷ tinh thể.

Thuốc Stalevo 100/25/200mg được chỉ định cho bệnh nhân tăng nhãn áp, Glaucoma góc mở mạn tính, người bệnh bị Glôcôm do mất thuỷ tinh thể. Trong bài viết này, Banthuocgiatot xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Stalevo 100/25/200mg.

1 Thành phần thuốc Stalevo 100/25/200mg

Thành phần: Mỗi viên nén bao phim Stalevo 100mg/25mg/200mg có chứa:

  • Levodopa hàm lượng 100mg.
  • Carbidopa hàm lượng 25mg.
  • Entacapone hàm lượng 200mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên. 

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Stalevo 100/25/200mg

2.1 Tác dụng của thuốc Stalevo 100/25/200mg

Thuốc Stalevo 100 mg/25 mg/200 mg với thành phần chính là Levodopa, Carbidopa, sẽ mang tới cho người dùng tác dụng của các hoạt chất này. 

2.1.1 Levodopa

Là tiền chất chuyển hóa của Dopamin, giảm nhẹ những triệu chứng của bệnh Parkinson. Levodopa thường được chỉ định dùng cùng Carbidopa và Entacapone trogn điều trị cho bệnh nhân mắc Parkinson dưới dạng viên uống. Ngoài ra, levodopa được sử dụng trong điều trị nhiễm độc Mangan, carbon monoxide. 

Hấp thu: Sử dụng levodopa đường uống có Sinh khả dụng thấp hơn so với dùng đường hít. 

Phân bố: Levodopa ít iên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Sau khi uống, levodopa sẽ được các chất trong cơ thể để chuyển hóa thành dưới dạng 3-O-methyldopa có hoạt động.

Thải trừ: Levodopa được đào thải ra khỏi cơ thể qua đường tiểu với thòi gian nửa đời thải trừ là khoảng 50 phút.

2.1.2 Carbidopa

Ức chế quá trình khử Carboxyl ở ngoại biên, giúp tăng sinh khả dụng của Levodopa. Ngoài ra, Carbidopa còn được chỉ định để giúp làm giảm cơn buồn nôn, khó chịu do tác dụng phụ khi dùng levodopa gây ra.

Hấp thu: Carbidopa có sinh khả dụng khi dùng đường uống khoảng 58%, tỷ lệ thuốc được hấp thu dao động trong khoảng 40-70%.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết của Carbidopa với huyết tương khoảng 76%, Carbidopa được phân bố rộng khắp các cơ quan như gan, thận,...

Chuyển hóa: Trong quá trình chuyển hóa Carbidopa sẽ bị mất đi nhóm hydrazine.

Thải trừ: Carbidopa thải trừ chủ yếu qua nước tiểu với nửa đời bán thải khoảng 107 phút.

2.1.3 Entacapone

Entacapone là hoạt chất được chỉ định kết hợp với levodopa và carbidopa trong điều trị parkinson.

Hấp thu: Entacapone có sinh khả dụng khi dùng đường uống khoảng 35%.

Phân bố: Entacapone có khả năng gắn với protein huyết tương đạt khoảng 98%.

Chuyển hóa: Sau khi phân bố, Entacapone được chuyển hóa thành các dạng đồng phân cis.

Thải trừ: Entacapone được thải trừ chủ yếu qua đường niệu, nửa đời bán thải khoảng 0,4-0,7 giờ.

2.2 Chỉ định của thuốc Stalevo 100/25/200mg

Thuốc Stalevo 100mg/25mg/200mg thường được các bác sĩ và chuyên gia y tế chỉ định cho những trường hợp bệnh nhân bị Parkinson, người có những rối loạn vận động không ổn định khi sử dụng Levodopa hoặc DDC.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc 

3.1 Liều dùng thuốc Stalevo Stalevo 100/25/200mg

Thuốc Stalevo 100mg/25mg/200mg được dùng theo đường uống, với liều sử dụng được hướng dẫn như sau:

Liều dùng thông thường hàng ngày tốt nhất nên sử dụng một trong bốn hàm lượng viên nén bao phim hiện có (50/12.5/200mg, 150/37.5/200mg, 100/25/200mg, 200/50/200mg Levodopa/Carbidopa/Entacapone).

Liều tối đa được khuyến cáo của entacapone là 2000 mg/ngày và do đó liều Stalevo tối đa đối với hàm lượng Stalevo 100/25/200mg là 10 viên/ngày.

Cần chỉ dẫn bệnh nhân chỉ dùng một viên Stalevo mỗi liều dùng.

Tổng liều Levodopa tối đa hàng ngày được dùng dưới dạng Stalevo không được vượt quá 1500mg.

Người bệnh phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về liều dùng đã được các bác sĩ khuyến cáo, không tự ý thay đổi, điều chỉnh liều dùng có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

3.2 Cách dùng thuốc Stalevo 100/25/200mg hiệu quả

Thuốc Stalevo 100mg/25mg/200mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và sử dụng qua đường uống.

Thuốc được phát huy tác dụng tốt nhất khi sử dụng đúng theo liều mà bác sĩ quy định, uống cùng nước lọc.

4. Chống chỉ định thuốc Stalevo 100/25/200mg

Tuyệt đối không sử dụng thuốc Stalevo 100/25/200mg cho những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
  • Người có tiền sử ung thư da.
  • Người đang gặp tình trạng tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS) và/hoặc tiêu cơ vân không do chấn thương.
  • Chống chỉ định dùng Stalevo 100/25/200 cho người quá mẫn cảm với Levodopa, Carbidopa hay các tá dược, phụ liệu khác của thuốc.

5.  Tác dụng phụ thuốc Stalevo 100/25/200mg

Thuốc Stalevo 100/25/200mg có thể gây ra cho người dùng 1 số tác dụng ngoài ý muốn như đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp, rụng tóc, phản ứng quá mẫn, phát ban đỏ, mụn nhọt, ngứa ngáy, nổi mề đay, run cơ không tự chủ và buồn nôn....

Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc Stalevo 100/25/200mg, không nên chủ quan làm nguy hiểm đến sức khỏe.

6.  Tương tác thuốc Stalevo 100/25/200mg

Khi kết hợp Stalevo 100/25/200mg liều lượng của thuốc Selegiline (thuốc điều trị bệnh Parkinson giai đoạn đầu) không được vượt quá 10mg/ngày.

Khi sử dụng Stalevo 100/25/200mg có thể phải điều chỉnh các thuốc điều trị cao huyết áp mà bạn đang sử dụng.

Cần đặc biệt thận trọng khi dùng đồng thời Stalevo 100/25/200mg với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Sự hấp thụ của thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi chế độ ăn uống của bệnh nhân đặc biệt là những người có chế độ ăn uống giàu Protein.

Thuốc nên dùng cách xa các chế phẩm Sắt từ 2-3 giờ để tránh gây ra tương tác.

B6 có thể làm giảm hấp thụ của Levodopa.

Bạn nên chủ động thông báo cho bác sĩ những loại thuốc đang sử dụng để đảm bảo an toàn.

7 Stalevo với Sinemet có gì khác nhau?

Thuốc Stalevo 100/25/200mg và Sinemet có thành phần tương tự nhau (tương ứng với từng hàm lượng) do đó về bản chất 2 thuốc không khác nhau.

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng

Thường xuyên theo dõi để có thể thay đổi liều của bạn và kiểm tra các tác dụng không mong muốn.

Không dùng thuốc này nếu đang dùng một chất ức chế Monoamine oxidase (MAO) (ví dụ như Phenelzine (Nardil) hoặc Tranylcypromine (Parnate)) trong 2 tuần trước khi dùng Stavelo.

Không tự ý ngừng thuốc.

Báo cáo ngay nếu có co giật (động kinh), khó thở, nhịp tim nhanh, sốt cao, huyết áp cao hay thấp, tăng tiết mồ hôi, mất kiểm soát bàng quang; nặng, cứng cơ bắp; mệt mỏi.

Thuốc này có thể gây chóng mặt, khó khăn trong kiểm soát, hoặc khó tập trung hoặc nhìn thấy rõ ràng. Do đó nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hay làm các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo.

Cẩn trọng nếu dùng thuốc Stalevo 100/25/200mg cho những người bệnh cao tuổi (trên 65 tuổi), người huyết áp thấp,...

Đọc kỹ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Stalevo 100/25/200mg, nếu còn có thắc mắc nào về thuốc bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn kỹ lưỡng.

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Stalevo 100mg/25mg/200 cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú. Chỉ dùng thuốc nếu thật sự cần thiết và được sự cho phép của bác sĩ.

8.3 Xử trí khi quá liều thuốc Stalevo 100/25/200mg

Biểu hiện của tình trạng quá liều thuốc Stalevo 100/25/200mg có thể là: lú lẫn, vật vã, thay đổi màu da,... Nếu có bất cứ biểu hiện bất thường nào có nghi ngờ do sử dụng quá liều thuốc Stalevo 100/25/200mg cần ngừng ngay thuốc đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được cấp cứu kịp thời.

8.4 Bảo quản

Bảo quản Stalevo 100/25/200mg ở nơi cao ráo, tránh ánh nắng trực tiếp và nguồn nhiệt mạnh.

Nhiệt độ bảo quản phù hợp là không quá 30 độ C.

9 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty Novartis Pharma Services AG.

Đóng gói: Hộp 1 chai 100 viên.

"

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

;