Thuốc Điều Trị Tiểu Không Tự Chủ Betmiga 50mg

Thuốc Betmiga 50 mg là thuốc gì? Tiểu gấp (đột ngột muốn đi tiểu). Tăng tần suất đi tiểu (nhu cầu đi tiểu thường xuyên). Tiểu không kiểm soát (rò rỉ nước tiểu không tự chủ từ bàng quang khi cảm thấy đột ngột cần đi tiểu). Thuốc Betmiga 50 mg là thuốc điều trị các triệu chứng của hội chứng bàng quang hoạt động quá mức.

1. Thành phần của thuốc Betmiga 50mg

  • Mirabegron gồm 2 hàm lượng đó là 25mg và 50mg. 
  • Tá dược: macrogols, hydroxypropylcellulose, butylhydroxytoluene, magie stearat, hypeomellose, E172 (Oxi sắt vàng).

Dạng bào chế

  • Viên nén.

2. Công dụng của Betmiga 50mg

  • Betmiga là thuốc để điều trị triệu chứng tiểu tiện, tiểu gấp và tiểu không kiểm soát liên quan đến bàng quang hoạt động quá mức.

3. Chống chỉ định của Betmiga

  • Mirabegron được chống chỉ định ở những bệnh nhân: Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Tăng huyết áp nặng không kiểm soát được định nghĩa là huyết áp tâm thu ≥180 mm Hg và / hoặc huyết áp tâm trương ≥110 mm Hg.

4. Cách dùng - Liều dùng Betmiga

  • Cách dùng: Dùng Thuốc Betmiga bằng đường uống, có hoặc không có thức ăn. Không nghiền nát, nhai hoặc chia nhỏ viên nén.
  • Liều dùng:
    • Liều khởi đầu khuyến cáo đưa ra là 50mg/ lần. Ngày dùng 1 lần.
    • Trường hợp người có vấn đề về gan, thận hoặc đang cùng điều trị với các loại thuốc khác cần thông báo với bác sĩ để được sử dụng liều lượng thấp hơn hoặc có thể dùng loại thuốc tương tự để điều trị.
    • Đối tượng trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của mirabegron ở trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được xác định.

Lưu ý khi sử dụng Betmiga

  • Bạn cũng nên kiểm tra huyết áp thường xuyên khi sử dụng thuốc này, đặc biệt nếu bạn đang bị tăng huyết áp.
  • Nếu bạn bị suy gan hoặc suy thận nhẹ, bác sĩ có thể đề nghị giảm liều còn 25mg/lần.

5. Tác dụng phụ khi sử dụng Betmiga

  • Tỉ lệ ảnh hưởng 1/10 người:
    • Tim đập nhanh.
    • Nhức đầu, choáng váng.
    • Đi tiêu chảy.
    • Táo bón kéo dài.
    • Buồn nôn.
    • Đường tiết niệu bị nhiễm.
  • Tỉ lệ 1/100 người:
    • Bàng quang xuất hiện tình trạng viêm.
    • Nhịp tim đập dồn dập có thể cảm nhận được.
    • Âm đạo bị nhiễm trùng.
    • Bụng chướng, khó tiêu hóa.
    • Dạ dày có thể bị viêm.
    • Các khớp tay chân sưng.
    • Âm đạo hoặc âm hộ bị ngứa ngáy, khó chịu.
    • Huyết áp tăng cao.
    • Men gan tăng cao.
    • Nổi mề đay, và phát ban đỏ.
  • Tỉ lệ 1/1000 người (hiếm xảy ra):
    • Mí mắt sưng phù.
    • Môi sưng phù.
    • Sưng ở dưới da ở bất kỳ cơ quan nào của cơ thể như mặt, tay, chân hoặc cổ ( dẫn đến việc khó thở ).
    • Xuất huyết ra da ( nổi các đốm nhỏ màu tím ).
    • Các mạch máu nhỏ bị viêm.
    • Gây mắc tiểu.
  • Tỉ lệ 1/10000 người (rất hiếm xảy ra):
    • Tăng huyết áp kéo dài.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây nhức đầu, choáng váng.

7. Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Cung cấp danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) cho bác sĩ và dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
"

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

;