Thuốc điều trị ung thư bạch cầu Knilonat 200mg

Thuốc Knilonat 200 được sản xuất bởi Natco Pharma Limited – Ấn Độ. Thuốc được sử dụng cho người bị bệnh bạch cầu tủy mạn có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.

Thuốc Knilonat 200mg là thuốc gì?

Thành phần

Mỗi viên uống Knilonat 200mg bao gồm các thành phần:

Hoạt chất

Hàm lượng

Nilotinib (ở dạng Nilotinib Hydroclorid Monohydrate)

200mg

Tá dược

vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nang.

Trình bày

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Xuất xứ: Ấn Độ.

Tác dụng của thuốc Knilonat 200mg

Cơ chế tác dụng

Knilonat 200mg có chứa Nilotinib với tác động chính là ức chế mạnh mẽ, có chọn lọc trên ABL tyrosine kinase của BCR-ABL oncoprotein ở các dòng tế bào, chủ yếu là những tế bào bạch cầu đang có Philadelphia dương tính.

Thuốc gắn mạnh vào nơi gắn ATP và ức chế mạnh mẽ BCR-ABL wild-type và vẫn có thể chống lại 32/33 dạng đột biến của BCR-ABL đã kháng lại Imatinib. Kết quả là thuốc sẽ ức chế chọn lọc quá trình tăng sinh, đồng thời khiến các tế bào chết theo chương trình.

Ở mô hình chuột đang bị bệnh bạch cầu tủy mạn, sử dụng thuốc liều đơn có thể kéo dài sự sống và làm giảm gánh nặng của khối u.

Đặc điểm dược động học

Hấp thu: Nồng độ của Nilotinib sẽ cho giá trị Cmax sau 3 tiếng sử dụng. Hấp thu đường uống chỉ đạt 30%. Sinh khả dụng vẫn chưa biết rõ.

Phân bố: Tỷ số của Nilotinib huyết/ huyết tương đạt khoảng 0,68. Có khoảng 98% liều thuốc gắn với protein.

Chuyển hóa: Thuốc đã được xác định là có chuyển hóa với con đường chủ đạo là hydroxyl hóa và oxy hóa. Nilotinib là chất lưu thông chính tại huyết thanh và các chất chuyển hóa không có đóng góp đáng kể nào tới tác động của thuốc.

Thải trừ: Khoảng trên 90% liều đã uống được thải ra ngoài trong vòng 1 tuần, chủ yếu là ở phân. Trong đó các chất chưa qua biến đổi chiếm khoảng 69% lượng thải ra ngoài.

Thuốc Knilonat 200mg được chỉ định trong bệnh gì?

Thuốc dùng cho:

  • Người lớn mới xác định bị mắc bệnh bạch cầu tủy thể mạn có Ph+ giai đoạn mạn tính.

  • Người bị mắc bệnh bạch cầu tủy thể mạn có Ph+ đang trong giai đoạn cấp hay mãn tính mà người bệnh đã kháng hoặc không dung nạp điều trị trước đó, kể cả Imatinib.

 

Thuốc Knilonat 200mg điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính

Cách dùng và liều dùng thuốc Knilonat 200mg

Với người mới xác định bị mắc bệnh bạch cầu tủy thể mạn có Ph+ giai đoạn mạn tính: Uống khoảng 300mg thuốc/lần, 2 lần mỗi ngày.

Trường hợp bị bệnh bạch cầu tủy thể mạn có Ph+ đang trong giai đoạn cấp hay mãn tính mà người bệnh đã kháng hoặc không dung nạp điều trị trước đó, kể cả Imatinib: Uống khoảng 400mg mỗi lần, 2 lần/ngày.

Không sử dụng Knilonat 200 trong trường hợp nào?

Bị quá mẫn với Nilotinib hay thành phần tá dược trong Knilonat 200.

Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Knilonat 200

Thận trọng

Thuốc có thể làm ức chế tủy xương, có thể xử lý bằng cách tạm ngưng, giảm liều sử dụng. Chú ý tiến hành đánh giá công thức máu mỗi 2 tuần 1 lần trong vòng 2 tháng đầu, sau đó tiến hành hàng tháng.

Phải dùng thận trọng cho người đang bị hoặc nguy cơ cao có khoảng QT kéo dài.

Sinh khả dụng thuốc có thể tăng lên nếu dùng với đồ ăn. Tránh dùng thuốc cùng với bữa ăn, sử dụng tốt nhất là sau ăn 2 tiếng. Sau khi uống thuốc, trong vòng ít nhất 1 tiếng sau đó cũng không được sử dụng thức ăn.

Dùng cẩn trọng cho những người đang gặp phải bệnh lý suy gan.

Có trường hợp đã bị tăng chỉ số lipase huyết thanh. Do đó dùng cẩn trọng ở những trường hợp từng mắc viêm tụy. Nếu như bị tăng lipase kèm đau bụng thì phải dừng thuốc và xác định có phải bị viêm tụy hay không.

Người bệnh cắt toàn bộ dạ dày dùng Nilotinib thường bị giảm sinh khả dụng.

Tác dụng phụ

Tần suất

Phản ứng

Rất hay gặp

Đau nhức đầu, ỉa chảy, buồn ói, táo bón, nôn ói, tóc rụng, nổi ban và ngứa.

Ngoài ra còn bị khô da, đau nhức cơ, mệt mỏi,…

Thường gặp

Giảm sự ngon miệng, đau nhức bụng, ăn kém tiêu và đau ở bụng trên.

Đau xương, khớp, đau các chi, ban đỏ, co thắt cơ, suy nhược cơ thể và phù ngoại biên,…

Khoảng QT kéo dài.

Ít gặp

Chảy máu nội sọ, đau nửa đầu, run, tăng cảm giác.

Rối loạn thị giác, suy tim, xanh tím, bệnh động mạch vành, xuất huyết ruột, loét miệng, viêm miệng.

Nhiễm độc gan, vàng da.

Chưa rõ

Quá mẫn, sợ ánh sáng, đau mắt, song thị, viêm bờ mi, ù tai, suy giảm thính giác.

Nhồi máu cơ tim, tăng áp phổi, thở khò khè.

Gan to và ứ mật.

Tương tác

Thuốc

Tương tác

Chất ức chế CYP3A4 mạnh, nước bưởi

Làm tăng 3 lần sinh khả dụng Nilotinib

Chất cảm ứng CYP3A4

Có thể khiến nồng độ huyết tương của Nilotinib bị giảm xuống

Chất gây kéo dài khoảng QT hoặc chống loạn nhịp

Nguy cơ khiến khoảng QT bị kéo dài hơn

Thức ăn

Có thể tăng nồng độ Nilotinib huyết thanh

Lưu ý khi sử dụng cho mẹ mang thai và mẹ cho con bú

Không nên dùng Knilonat 200 cho người đang cho con bú hoặc mang thai nếu như không thật sự cần.

Lưu ý sử dụng khi đang lái xe, vận hành máy móc

Thuốc có thể ảnh hưởng tới sự an toàn lúc lái xe, vận hành máy móc do các phản ứng như chóng mặt hay suy giảm thị giác.

Quá liều và xử trí

Quá liều sẽ dẫn tới tình trạng ói mửa, suy giảm bạch cầu trung tính và ngủ gà. Nếu như quá liều, nên theo dõi kỹ càng bệnh nhân và hỗ trợ kịp thời.

Thuốc Knilonat 200 giá bao nhiêu? mua ở đâu?

Thuốc Knilonat 200 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Knilonat 200 có thể đã được cập nhật tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.

Trường hợp Knilonat 200 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với Knilonat 200 như:

  • Dyronib: Đến từ công ty Hetero Healthcare Limited của Ấn Độ. Mỗi viên chứa 50mg Dasatinib giúp chữa trị bệnh bạch cầu tủy mạn có Ph+.

 

"

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

;