Thuốc Điều Trị Ung Thư Phổi Osimert 80mg
Thuốc Osimert 80mg được chỉ định điều trị cho bệnh nhân người lớn bị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có đột biến T790M trong gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì EGFR.
- Osimertinib 80mg
2. Chỉ định thuốc Osimert 80mg
- Thuốc Osimert 80mg được chỉ định điều trị bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có đột biến T790M trong gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì EGFR.
- Thuốc Osimert 80mg (Osimertinib) được chỉ định khi bệnh nhân ung thư phổi đã bị kháng các thuốc: Erlotinib, Sorafenib, Gefitinib trong điều trị trước đó. Nói cách khác, thuốc Osimert 80mg được dùng khi bệnh nhân đã thất bại với các phương pháp điều trị khác.
3. Liều dùng thuốc Osimert 80mg
- Liều dùng cho người lớn: 1 (một) viên mỗi ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định Osimert 80mg
Thuốc Osimert 80mg được chống chỉ định với trường hợp:
- Dị ứng với Osimertinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đối với các trường hợp sau cần theo dõi chặt chẽ khi điều trị bằng osimertinib:
- Người mắc chứng rối loại hô hấp, suy hô hấp.
- Người bị mất cân bằng điện giải.
- Người bị rối loại nhịp tim.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
5. Tác dụng phụ Osimert 80mg
Khi điều trị bằng Osimert 80mg, các tác dụng phụ có thể xảy ra gồm:
- Tiêu chảy, buồn nôn, lở loét miệng, da khô/ngứa, mệt mỏi, đau lưng, đau đầu hoặc chán ăn có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn ngay lập tức.
Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng nào dưới đây, hãy thông báo cho bác sỹ của bạn ngay lập tức:
- Dễ bầm tím, chảy máu.
- Đau móng, kích ứng, đỏ, thay đổi màu móng.
- Có dấu hiệu bệnh về mắt: thay đổi thị lực, đỏ mắt, đau, nhạy cảm với ánh sáng.
- Triệu chứng bệnh về phổi: khó thở, đau ngực, ho, sốt.
- Natri trong máu thấp: buồn ngủ, buồn nôn, thay đổi tâm thần, trạng thái, co giật.
Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được trợ giúp y tế nếu có các triệu chứng sau:
- Nhịp tim bị rối loạn: nhanh, chậm, không đều.
- Chóng mặt, ngất xỉu, thở chậm, nông.
- Các triệu chứng suy tim: khó thở, sưng mắt cá chân, chân, mệt mỏi bất thường, tăng cân bất thường.
- Khó thở nhiều, đau ngực.
- Đau, sưng ở háng, bắp chân.
- Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc Osimert 80mg là rất hiếm. Tuy nhiên, nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, chẳng hạn như: phát ban, ngứa / sưng (đặc biệt là mặt / lưỡi / cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.
Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các hiệu ứng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
6. Tương tác thuốc Osimert 80mg
Các thuốc có thể tương tác với thuốc Osimert 80mg:
- Các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: kháng sinh nhóm macrolide (telithromycin), thuốc kháng nấm (itraconazole), thuốc kháng virus (ritonavir), nefazodone.
- Phenytoin, Rifampin, Carbamazepine.
Nhiều loại thuốc có thể tương tác với thuốc Osimert 80mg, không phải tất cả các tương tác đều có thể liệt kê ở đây, hãy thông báo cho bác sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, đã sử dụng, đặc biệt là các thuốc: chống trầm cảm, ung thư, kháng sinh hoặc kháng nấm, kháng virus điều trị viêm gan hoặc HIV AIDS, thuốc tim mạch, thuốc tâm thần, thuốc động kinh, thuốc điều trị lao.
Chú ý đề phòng Osimert 80mg
Về tim mạch
-
Thuốc Osimert 80mg (Osimertinib) có thể gây ra tình trạng ảnh hưởng đến nhịp tim (QT kéo dài). QT kéo dài có thể gây ra nhịp tim nhanh / bất thường nghiêm trọng (hiếm khi tử vong) và các triệu chứng khác (như chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu) cần được chăm sóc y tế ngay lập tức.
-
Nguy cơ QT kéo dài có thể tăng lên nếu bạn có một số bệnh đi kèm nhất định hoặc đang dùng các loại thuốc khác có thể gây QT kéo dài. Trước khi sử dụng Osimert, nói với bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn dùng và nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào sau đây: vấn đề về tim (suy tim, nhịp tim chậm, QT kéo dài trong EKG), tiền sử gia đình của một số vấn đề về tim (QT) kéo dài trong EKG, đột tử do tim.
-
Nồng độ kali hoặc magiê trong máu thấp cũng có thể làm tăng nguy cơ kéo dài QT. Nguy cơ này có thể tăng lên nếu bạn sử dụng một số loại thuốc chẳng hạn như thuốc lợi tiểu hoặc nếu bạn có các tình trạng như ra mồ hôi nhiều, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc sử dụng thuốc Osimert 80mg một cách an toàn.
Về thần kinh
-
Thuốc Osimert 80mg có thể gây mờ mắt. Không lái xe, sử dụng máy móc, hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi tầm nhìn rõ ràng cho đến khi bạn chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện các hoạt động đó một cách an toàn. Hạn chế đồ uống có cồn.
Về máu
-
Để giảm nguy cơ bị cắt, thâm tím hoặc bị thương, hãy thận trọng với các vật nhọn như dao cạo và dao cắt móng tay, và tránh các hoạt động như thể thao tiếp xúc.
-
Trước khi phẫu thuật, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược).
Trên các đối tượng đặc biệt
- Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là kéo dài QT.
- Thuốc Osimert 80mg không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi. Cần có các biện pháp kiểm soát sinh đẻ đáng tin cậy trong khi điều trị và sau khi kết thúc điều trị 4 tháng.
- Người ta không biết liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Vì có thể có nguy cơ cho trẻ sơ sinh, cho con bú không được khuyến cáo trong khi sử dụng thuốc này và trong 2 tuần sau khi kết thúc điều trị. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
"
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.