Thuốc Điều Trị Ung Thư Vú Femistra 1mg
Thuốc Femistra 1mg điều trị ung thư vú đã tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh ở phụ nữ có thụ thể oestrogen âm tính trừ khi bệnh nhân đã có đáp ứng lâm sàng trước đó với tamoxifen.
-
Hoạt chất: Anastrozole 1mg
2. Công dụng Thuốc Femistra 1mg
Thuốc Femistra 1mg
-
Điều trị ung thư vú đã tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh ở phụ nữ có thụ thể oestrogen âm tính trừ khi bệnh nhân đã có đáp ứng lâm sàng trước đó với tamoxifen.
-
Thuốc Femistra 1mg Điều trị hỗ trợ ung thư vú xâm lấn giai đoạn đầu cho phụ nữ sau mãn kính và có thụ thể oestrogen dương tính.
-
Thuốc Femistra 1mg Điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn đầu cho phụ nữ sau mãn kinh có thụ thể oestrogen dương tính và đã được điều trị hỗ trợ với tamoxifen trong vòng 2 – 3 năm.
3. Liều dùng
Thuốc Femistra 1mg
-
Người lớn, kể cả người cao tuổi: Uống 1mg, ngày một lần.
-
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa.
-
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có các bệnh về gan ở mức độ nhẹ.
-
Thời gian điều trị: Đối với bệnh ở giai đoạn sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm
Cách dùng
-
Thuốc dùng đường uống.
Quá liều
-
Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
4. Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng anastrozol trong những trường hợp sau:
-
Trẻ em
-
Phụ nữ tiền mãn kinh.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
-
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải dưới 20ml/phút).
-
Bệnh nhân có các bệnh vẻ gan mức độ vừa đến nặng.
5. Tác dụng phụ
Chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
Thường gặp: Suy nhược (thường ở mức độ nhẹ), tăng cholesterol máu, thường ở mức độ nhẹ và trung bình.
Rối loạn hệ thần kinh:
-
Rất thường gặp: Nhức đầu (thường ở mức độ nhẹ và trung bình).
-
Thường gặp: Ngủ gà (thường ở mức độ nhẹ và trung bình), hội chứng ống cổ tay.
Rối loạn mạch:
-
Rất thường gặp: Cơn bốc hỏa.
Rối loạn tiêu hóa:
-
Rất thường gặp: Buồn nôn.
-
Thường gặp: Tiêu chảy, nôn ói.
Rối loạn gan mật:
-
Thường gặp: Tăng alkalin phosphatase, alanin aminotransferase và aspartat aminotransferase.
-
Ít gặp: Tăng gamma-GT và bilirubin, viêm gan.
Rối loạn da và các tổ chức dưới da:
-
Rất thường gặp: Ban da.
-
Thường gặp: Tóc thưa (rụng tóc), các phản ứng quá mẫn.
-
Ít gặp: Mề đay.
-
Hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, phản ứng phản vệ.
-
Không biết: Hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch.
Rối loạn hệ cơ xương và các mô liên kết:
-
Rất thường gặp: Đau/cứng khớp, viêm khớp.
-
Thường gặp: Đau xương.
-
Ít gặp: Ngón tay hình cò súng.
Rối loạn chức năng vú và hệ sinh dục:
-
Thường gặp: khô âm đạo, chảy máu âm đạo.
Các rối loạn chung và các rối loạn nơi dùng thuốc:
-
Rất thường gặp: Suy nhược.
6. Tương tác với các thuốc khác
-
Các nghiên cứu tương tác lâm sàngvới antipyrin và cimetidin cho thấy khi dùng kết hợp anastrozol với các thuốc khác không gây các tương tác lâm sàng đáng kể qua trung gian cytochrom P450.
-
Các dữ liệu an toàn lâm sàng thu nhận được không thấy có tương tác đáng kể nào ở những bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc kê toa khác. Cũng không thấy có dấu hiệu tương tác với bisphosphonat.
-
Các liệu pháp có oestrogen không nên dùng kết hợp với anastrozol vì có thể gây mất hoạt tính của anastrozol.
7. Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
-
Không nên dùng anastrozol để bổ sung hormon tăng trưởng cho các bé trai bị thiếu hụt hormon tăng trưởng. Từ các thử nghiệm lâm sàng then chốt, tính an toàn và hiệu quả của vấn đề này vẫn chưa được chứng minh. Do anastrozof làm giảm nồng độ estradiol nên không được dùng để điều trị thiếu hụt hormon tăng trưởng cho các bé gái. Dữ liệu an toàn về việc sử dụng lâu dài cho trẻ em và trẻ vị thành niên vẫn chưa được xác định.
-
Cần xác định chính xác tình trạng mãn kinh bằng các xét nghiệm sinh hóa ở bất kỳ bệnh nhân nào khi có nghi ngờ về tình trạng hormon sinh dục.
-
Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ bị loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng các máy đo mật độ xương như máy DEXA scan khi bất đầu điều trị với anastrozol và định kỳ sau đó. Việc điều trị hoặc phòng bệnh loãng xương nên được bắt đầu ngay khi thích hợp và cần theo dõi cẩn thận.
-
Chưa có dữ liệu về việc dùng anastrozol với các chất có cấu trúc tương tự LHRH. Không nên dùng kết hợp các thuốc này, chỉ được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng.
-
Do anastrozol làm giảm nồng độ oestrogen trong tuần hoàn chung, từ đó có thể làm giảm mật độ xương vả tăng nguy cơ gãy xương. Dùng bisphosphonat có thể ngăn chặn tình trạng giảm mật độ xương do anastrozol ở phụ nữ sau mãn kinh.
-
Thuốc này có chứa lactose. Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng.
Lái xe và vận hành máy móc
-
Anastozol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số trường hợp bị suy nhược và ngủ gà đã được báo cáo khi dùng anastrozol, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu có các triệu chứng này xảy ra.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
-
Chống chỉ định dùng anastrozol cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ đang cho con bú
-
Chưa biết anastrozol có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Chống chỉ định dùng anastrozol cho phụ nữ cho con bú.
"
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.