Thuốc điều trị viêm gan B và HIV Getino-B 300mg
Getino-B 300 dạng viên nén bao phim, hàm lượng 300mg của Công ty Getz Pharm (Pvt)., Pakistan có thành phần chính là Tenofovir Disoproxil Fumarate. Getino-B 300 là thuốc dùng để điều trị viêm gan B mạn tính, hoặc kết hợp với ít nhất 2 loại thuốc kháng retrovirus khác để kiểm soát nhiễm HIV ở người trưởng thành.
- Getino-B là thuốc được chỉ định kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị HIV – tuýp I (HIV – 1), điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
Thành phần của Thuốc Getino-B 300mg
- Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng – Chỉ định của Thuốc Getino-B 300mg
- Kết hợp thuốc kháng retrovirus khác (không sử dụng riêng lẻ) trong điều trị HIV – tuýp I (HIV – 1) ở người lớn. Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
Liều lượng – Cách dùng Thuốc Getino-B 300mg
- Người lớn:
- Nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp thuốc kháng retrovirus khác.
- Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên/lần x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.
- Suy thận:
- Hệ số thanh thải creatinin ≥ 50 mL/phút: dùng liều thông thường 1 lần/ngày.
- Hệ số thanh thải creatinin: 30 – 49 mL/phút: dùng liều 1 viên, cách nhau mỗi 48 giờ (tức cách 2 ngày uống 1 viên).
- Hệ số thanh thải creatinin: 10 – 29 mL/phút: dùng liều 1 viên, cách nhau mỗi 72 - 96 giờ (tức cách 3 - 4 ngày uống 1 viên).
- Bệnh nhân thẩm phân máu: Dùng cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều
Chống chỉ định của Thuốc Getino-B 300mg
- Bệnh nhân mẫn cảm với Tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Thuốc Getino-B 300mg
- Rối loạn tiêu hóa nhẹ như: tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
- Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu.
- Nồng độ amylase huyết thanh tăng cao, viêm tụy.
- Giảm phosphate huyết.
- Phát ban da.
- Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
- Tăng men gan, viêm gan, sưng thận, đái tháo nhạt, tăng nồng độ triglyceride máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
- Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
- Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside.
- Hội chứng viêm do phục hồi miễn dịch cũng được báo cáo trong giai đoạn điều trị.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng Thuốc Getino-B 300mg
- Độc tính trên thận:
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận. Phải giám sát chức năng thận và nồng độ phosphate huyết thanh trước khi điều trị và định kỳ mỗi 4 tuần trong năm đầu điều trị bằng Tenofovir, sau đó kiểm tra định kỳ mỗi 3 tháng.
- Bệnh nhân có tiền sử hoặc có nguy cơ suy thận cần phải được giám sát thường xuyên hơn. Nếu nồng độ phosphate huyết thanh giảm nhiều hoặc độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút, phải giám sát chức năng thận hàng tuần, điều chỉnh khoảng cách giữa các liều dùng hoặc ngừng dùng thuốc.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc đối với bệnh nhân có triệu chứng khởi phát hoặc tăng nặng suy giảm chức năng thận.
- Tăng sinh mô mỡ: Sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước - sau cổ (“gù trâu”), phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing có thể gặp khi dùng các thuốc kháng retrovirus.
- Tác dụng trên xương:
- Khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân hiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, sự tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, sự tawnng nồng độ hormone tuyến cận giáp trong huyết thanh.
- Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương.
- Mặc dù hiệu quả của việc bổ sung canxi và vitamin D chưa được chứng minh, nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Cần ngưng sử dụng thuốc khi có các triệu chứng về gan: to gan, gan nhiễm mỡ, nhiễm toan lactic không rõ nguyên nhân. Các bệnh nhân viêm gan B cấp tính sau khi dừng thuốc cần được theo dõi chặt chẽ ít nhất trong vòng vài tháng.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi điều trị bằng Tenofovir disoproxil fumarat.
Dùng thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có thông tin về việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat trong thời kỳ mang thai. Chỉ nên dùng Tenofovir disoproxil fumarat khi lợi ích được chứng minh nhiều hơn nguy cơ đối với bào thai. Tuy nhiên, do nguy cơ tăng khả năng thụ thai chưa biết, việc sử dụng Tenofovir disoproxil fumarat ở những phụ nữ độ tuổi sinh sản cần kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Chưa có thông tin về sự bài tiết của Tenofovir disoproxil fumarat qua sữa mẹ. Vì thế, không nên dùng tenofovir ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác Thuốc Getino-B 300mg
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: Tương tác dược động của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP 450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valgancicovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
- Thuốc ức chế protease HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế protease HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleoside: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế men sao chép ngược không nucleoside như: delavirdin, efavirenz, nevirapin.
- Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế men sao chép ngược nucleoside như: abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin zalcitabin, zidovudin.
- Khi dùng đồng thời với didanosin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương. Khi sử dụng đồng thời 3 thuốc tenofovir, và lamivudin với abacavir hoặc didanosin dẫn đến khả năng điều trị thất bại cao và kháng thuốc.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Sử dụng quá liều và cách xử trí
- Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa có ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, cần thiết nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, có khoảng 10% liều dùng tenofovir loại trừ trong 1 kỳ thẩm phân máu kéo dài 4 giờ
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.