Thuốc ung thư tuyến tiền liệt Casodex 150mg

Thuốc Casodex 50mg Bicalutamida viên thuốc điều trị tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự LHRH hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

Công thức Thuốc Casodex 150mg

Mỗi viên chứa 150 mg thành phần hoạt chất bicalutamide (INN) và tá dược lactose, natri tinh bột glycolat, polyvidone, magnesi stearat, methyl hydroxy propyl cellulose, polyethylene glycol 300, titanium dioxide.

Tương tác thuốc Thuốc Casodex 150mg

Không có bằng chứng về tương tác dược động học hoặc dược lực học giữa bicalutamide và các chất tương tự LHRH. Bicalutamide không tương tác với những loại thuốc thường được sử dụng. Không có bằng chứng cho thấy bicalutamide cho thấy cảm ứng enzym ở liều hàng ngày lên đến 150 mg. Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng bicalutamide có thể phân tách warfarin chống đông máu coumarin khỏi liên kết với protein. Theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin được khuyến cáo khi dùng bicalutamide cho bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông coumarin.

Cách dùng và liều lượng Thuốc Casodex 150mg

Người lớn: Đàn ông trưởng thành, kể cả người cao tuổi, được dùng 1 viên (50 mg) mỗi ngày một lần. Điều trị bằng bicalutamide nên được bắt đầu cùng lúc với các chất tương tự LHRH hoặc thiến phẫu thuật. Trẻ em: Chống chỉ định dùng Bicalutamide cho trẻ em. Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Sự tích lũy có thể tăng lên ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng (xem phần Cảnh báo / Thận trọng lúc dùng). Quá liều Không có kinh nghiệm về quá liều ở người. Không có thuốc giải độc đặc. Điều trị nên theo triệu chứng. Bicalutamide liên kết với protein cao và không được tìm thấy dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu, vì vậy điều trị lọc máu có thể không thích hợp. Dữ liệu quan trọng của bệnh nhân được theo dõi với điều trị hỗ trợ chung.

Chống chỉ định Thuốc Casodex 150mg

Bicalutamide được chống chỉ định ở trẻ em và phụ nữ. Nó không nên được sử dụng cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với việc sử dụng bicalutamide.

Biện pháp phòng ngừa:

Hầu hết bicalutamide được chuyển hóa ở gan. Người ta dự đoán rằng trong trường hợp suy gan nặng, quá trình đào thải có thể bị chậm lại và bicalutamide có thể tích tụ. Do đó, nên dùng thận trọng bicalutamide cho bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng. Bicalutamide chống chỉ định cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Nó không nên được sử dụng cho các bà mẹ mang thai hoặc cho con bú. Ảnh hưởng đến việc lái xe 

Tác dụng ngoại ý:

Bicalutamide thường được dung nạp tốt, ngoại trừ trường hợp ngưng thuốc không thường xuyên do các tác dụng phụ. Tác dụng dược lý của bicalutamide có thể gây ra một số hậu quả như mong đợi. Đó là những cơn bốc hỏa, ngứa, căng ngực và nữ hóa tuyến vú, có thể giảm khi bị thiến. Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa và khô da cũng có thể xảy ra. Những thay đổi về gan (nồng độ transaminase và bilirubin tăng cao) đã được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng với bicalutamide. Những thay đổi này thường thoáng qua và hết mặc dù tiếp tục điều trị hoặc sau khi ngừng điều trị. Cần thực hiện các xét nghiệm chức năng gan định kỳ. Ngoài ra, khi liệu pháp tương tự bicalutamide và LHRH được sử dụng đồng thời, Các kết quả thử nghiệm sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng (các tác dụng phụ có thể xảy ra với tần suất dưới 1% theo ước tính của các nhà điều tra lâm sàng). Không có mối quan hệ nhân quả nào giữa điều trị bằng thuốc và kết quả của thí nghiệm này, và hầu hết các kết quả thí nghiệm này đều được thấy ở những bệnh nhân lớn tuổi. Hệ tim mạch: Suy tim. Hệ tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi ở bụng. Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, giảm ham muốn. Hệ hô hấp: Khó thở. Tiết niệu: Bất lực (liệt dương), tiểu đêm Huyết học: Thiếu máu. Da: Hói đầu, mẩn ngứa ngoài da, đổ mồ hôi, mọc lông. Chuyển hóa: Đái tháo đường, tăng đường huyết, phù, tăng cân, giảm cân. Toàn thân: Đau bụng, tức ngực, nhức đầu, đau vùng chậu, ớn lạnh. Không có mối quan hệ nhân quả nào giữa điều trị bằng thuốc và kết quả của thí nghiệm này, và hầu hết các kết quả thí nghiệm này đều được thấy ở những bệnh nhân lớn tuổi. Hệ tim mạch: Suy tim. Hệ tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi ở bụng. Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, giảm ham muốn. Hệ hô hấp: Khó thở. Tiết niệu: Bất lực (liệt dương), tiểu đêm Huyết học: Thiếu máu. Da: Hói đầu, mẩn ngứa ngoài da, đổ mồ hôi, mọc lông. Chuyển hóa: Đái tháo đường, tăng đường huyết, phù, tăng cân, giảm cân. Toàn thân: Đau bụng, tức ngực, nhức đầu, đau vùng chậu, ớn lạnh. Không có mối quan hệ nhân quả nào giữa điều trị bằng thuốc và kết quả của thí nghiệm này, và hầu hết các kết quả thí nghiệm này đều được thấy ở những bệnh nhân lớn tuổi. Hệ tim mạch: Suy tim. Hệ tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đầy hơi ở bụng. Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, giảm ham muốn. Hệ hô hấp: Khó thở. Tiết niệu: Bất lực (liệt dương), tiểu đêm Huyết học: Thiếu máu. Da: Hói đầu, mẩn ngứa ngoài da, đổ mồ hôi, mọc lông. Chuyển hóa: Đái tháo đường, tăng đường huyết, phù, tăng cân, giảm cân. Toàn thân: Đau bụng, tức ngực, nhức đầu, đau vùng chậu, ớn lạnh. Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, giảm ham muốn. Hệ hô hấp: Khó thở. Tiết niệu: Bất lực (liệt dương), tiểu đêm Huyết học: Thiếu máu. Da: Hói đầu, mẩn ngứa ngoài da, đổ mồ hôi, mọc lông. Chuyển hóa: Đái tháo đường, tăng đường huyết, phù, tăng cân, giảm cân. Toàn thân: Đau bụng, tức ngực, nhức đầu, đau vùng chậu, ớn lạnh. Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ, giảm ham muốn. Hệ hô hấp: Khó thở. Tiết niệu: Bất lực (liệt dương), tiểu đêm Huyết học: Thiếu máu. Da: Hói đầu, mẩn ngứa ngoài da, đổ mồ hôi, mọc lông. Chuyển hóa: Đái tháo đường, tăng đường huyết, phù, tăng cân, giảm cân. Toàn thân: Đau bụng, tức ngực, nhức đầu, đau vùng chậu, ớn lạnh.

"

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

;